Với đặc điểm thiết kế khác biệt, có rất nhiều tiêu chuẩn thiết kế ống gió khác nhau nhằm tạo nên một hệ thống chất lượng đạt hiệu quả hoạt động cao. Đối với Kaiyo Việt Nam – đơn vị thi công hệ thống thông gió – điều hòa không khí chất lượng. Chúng tôi đang áp dụng một trong những tiêu chuẩn ống thông gió mới nhất. Đó là tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 do Trường Đại học Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Đường ống dẫn không khí (đường ống gió)
+ Trên đường ống gió của hệ thống TG chung, hệ thống đường ống ĐHKK… cần lắp đặt các bộ phận sau đây với mục đích ngăn cản sản phẩm cháy (khói) lan tỏa vào phòng khi có hỏa hoạn:
a) Van ngăn lửa: trên ống thu của mỗi tầng tại những điểm đấu nối vào ống góp đứng hay ống góp ngang trong nhà công cộng; nhà hành chính – dịch vụ hay nhà sản xuất thuộc cấp nguy hiểm cháy nổ D.
b) Van ngăn khí: trên ống thu tại những điểm đấu nối vào ống góp đứng hay ống góp ngang đối với các phòng ở; các phòng công cộng, phòng hành chính – sinh hoạt (trừ khu vệ sinh, phòng tắm, phòng rửa) trong nhà nhiều tầng; cũng như nhà sản xuất thuộc cấp nguy hiểm cháy nổ D. Mỗi ống góp ngang không được đấu quá 5 ống thu từng tầng lấy từ các tầng nằm liền kề.
e) Van một chiều: trên ống nhánh cho mỗi gian sản xuất thuộc cấp A, B hay Ctại điểm đấu nối vào ống thu hay ống góp.
Cấu kiện và vật liệu ống gió
Điều kiện
Với không khí có nhiệt độ không lớn hơn 80 độ C với độ ẩm tương đối không lớn hơn 60% thì vật liệu có thể: Blốc bê tông, bê tông cốt thép, thạch cao; các dạng ống bìa – thạch cao, bê tông thạch cao và arbolit; tôn: tôn tráng kẽm, tôn đen và tôn cuốn cán nguội; vải thủy tinh, giấy và bìa các tông; các vật liệu khác đáp ứng yêu cầu của môi trường nêu trên.
Với với độ ẩm tương đối của không khí trên 60%: Blốc bê tông và bê tông cốt thép; tôn; tôn tráng kẽm; nhôm lá; ống chất dẻo và tấm chất dẻo; vải thủy tinh; giấy và bìa các tông được ngâm tẩm; các loại vật liệu khác đáp ứng yêu cầu của môi trường mà ống vận chuyển.
Trường hợp đặc biệt:
Với môi trường khí có chứa các hoạt chất, bụi, hơi, khí ăn mòn: Ống sành và ống ximăng lưới thép, ống chất dẻo; blốc bêtông chịu axít hay bê tông chất dẻo; vải thủy tinh; bê tông chất dẻo; tôn; giấy và các tông có lớp phủ hoặc ngâm tẩm chống được tác động của môi trường vận chuyển. Các loại vật liệu khác đáp ứng được yêu cầu của môi trường mà ống vận chuyển.
Tiêu chuẩn ống thông gió
Đường kính ngoài của ống gió tiết diện tròn
Đường kính ngoài của ống gió bằng kim loại cần nhận theo dãy số liệu sau, mm:
50 | 56 | 63 | 71 | 80 | 90 | 100 | 112 | 125 |
140 | 160 | 180 | 200 | 224 | 250 | 280 | 315 | 355 |
400 | 450 | 500 | 560 | 630 | 710 | 800 | 900 | 1000 |
1120 | 1250 | 1400 | 1600 | 1800 | 2000 | 2240 | 2500 | 2800 |
3150 | 3350 | 3550 | 4000 | 4500 | 5000 | 5600 | 6300 | 7100 |
8000 | 9000 | 10000 |
Kích thước ngoài của ống gió tiết diện chữ nhật
+ Các cạnh ống gió chữ nhật không nên có tỷ lệ vượt 6,3. Kích cỡ ống gió có thể phải điều chỉnh cùng với đơn vị sản xuất.
+ Bảng K.1 đưa ra cáo kích thước tiết diện chữ nhật của ống gió được áp dụng phổ biến – theo TCXD 232:1999.
Bảng K.2: Thông số kỹ thuật ống gió vuông
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước ngoài của tiết diện ống chữ nhật | Kích thước ngoài của tiết diện ống chữ nhật | Kích thước ngoài của tiết diện ống chữ nhật | Kích thước ngoài của tiết diện ống chữ nhật |
125 x 125 | 315 x 315 | 600 x 500 | 1250 x 500 |
160 x 125 | 400 x 200 | 630 x 630 | 1250 x 630 |
160 x 160 | 400 x 250 | 800 x 315 | 1250 x 800 |
200 x 125 | 400 x 315 | 800 x 400 | 1250 x 1000 |
200 x 160 | 400 x 400 | 800 x 500 | 1600 x 500 |
200 x 200 | 500 x 200 | 800 x 630 | 1600 x 630 |
250 x 150 | 500 x 250 | 800 x 800 | 1 600 x 800 |
250 x 160 | 500 x 315 | 1 000 x 315 | 1 600 x 1000 |
250 x 200 | 500 x 400 | 1 000 x 400 | 1 600 x 1250 |
250 x 250 | 500 x 500 | 1 000 x 500 | 2 000 x 800 |
315 x 150 | 630 x 250 | 1 000 x 630 | 2 000 x 1000 |
315 x 160 | 630 x 315 | 1 000 x 800 | 2 000 x 1250 |
315 x 200 | 630 x 400 | 1 000 x 1000 | 2 000 x 1500 |
315 x 250 | 630 x 450 | 1 250 x 400 | 2 000 x 2000 |
Độ dày tiêu chuẩn tấm tôn dùng chế tạo ống gió
Để vận chuyển không khí có nhiệt độ dưới 80°C, độ dày của tấm tôn cần lấy theo số liệu dưới đây:
a) Đối với ống gió tiết diện tròn:
– Đường kính 200 mm trở xuống: | Độ dày tấm tôn 0,5 mm |
– Đường kính 200 mm đến 450: mm: | Độ dày tấm tôn 0,6 mm |
– Đường kính 500 mm đến 800: mm: | Độ dày tấm tôn 0,7 mm |
– Đường kính 900 mm đến 1200: mm: | Độ đày tấm tôn 1,0 mm |
– Đường kính 1400 mm đến 1600: mm: | Độ dày tấm tôn 1,2 mm |
– Đường kính 1800 mm đến 2000: mm: | Độ dày tấm tôn 1,4 mm |
b) Đối với ống gió tiết diện chữ nhật có cạnh lớn:
– Đường kính nhỏ hơn 250 mm: | Độ dày tấm tôn 0,5 mm |
– Đường kính từ 300 mm đến 1000: mm: | Độ dày tấm tôn 0,7 mm |
– Đường kính từ 1250 mm đến: 2000 mm: | Độ dày tấm tôn 0,9 mm |
c) Đối với ống gió tiết diện chữ nhật có một cạnh lớn hơn 2 000 mmhoặc tiết diện 2 000 mm x 2000 mm thì độ dày của tấm tôn để chế tạo ống phải được xác định qua tính toán.
+ Đối với ống gió gia công bằng phương pháp hàn thì độ dày của tôn được xác định theo yêu cầu của công nghệ hàn.
+ Đối với ống gió dùng để vận chuyển không khí có nhiệt độ trên 80 độ C; hoặc không khí có lẫn bụi bẩn hay bụi bào mòn thì độ dày của tôn phải được xác định bằng tính toán.
Đường ống gió bằng vật liệu không cháy phải được sử dụng cho:
a) Các hệ thống hút cục bộ có nhiệm vụ hút thải hỗn hợp nguy hiểm cháy nổ; hệ thống thông gió sự cố; các hệ thống vận chuyển không khí có nhiệt độ trên 80°Ctrên toàn bộ chiều dài tuyến ống;
b) Các tuyến ống đi ngang qua hoặc ống góp thuộc hệ thống TG-ĐHKK trong nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính – sinh hoạt và nhà sản xuất.
c) Các đường ống gió đi qua gian máy bố trí thiết bị TG, cũng như các tầng kỹ thuật tầng hầm và tầng sát mái.
+ Để bảo vệ chống han rỉ cho ống gió cho phép dùng lớp sơn hay lớp màng phủ bằng vật liệu cháy có độ dày không lớn hơn 0,5 mm.
Quy định độ kín của đường ống gió:
a) Cấp K (kín) – chuyên áp dụng cho các ống đi ngang qua trong hệ thống TG chung, khi áp suất tĩnh tại quạt lớn hơn 1 400 Pa. Hoặc đối với tất cả các hệ thống hút thải cục bộ và hệ thống ĐHKK;
b) Cấp BT(bình thường) – chotất cả mọi trường hợp còn lại.
Lượng gió mất do rò rỉ hoặc thâm nhập vào đường ống qua khe hở trên tuyến ống không được phép vượt quá giá trị nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Lượng gió mất do rò rỉ hoặc thâm nhập vào đường ống qua khe hở trên tuyến ống
Cấp độkín của ống gió | Lượng gió rò rỉ hoặc thâm nhập qua khe hở m3/h cho 1 m2 diện tích khai triểnống khi áp suất tĩnh dư (dương hay âm) trên đường ống tại vị trí sát quạt, Pa | |||||||||||||||
0,2 | 0,4 | 0,6 | 0,8 | 1,0 | 1,2 | 1,4 | 1,6 | 1,8 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | 3,5 | 4,0 | 4,5 | 5,0 | |
BT | 3,6 | 5,8 | 7,8 | 9,2 | 10,7 | 12,1 | 13,4 | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
K | 1,2 | 1,9 | 2,5 | 3,0 | 3,5 | 4,0 | 4,4 | 4,9 | 5,3 | 5,7 | 6,6 | 7,5 | 8,2 | 9,1 | 9,9 | 10,6 |
CHÚ THÍCH:
1) Lượng gió rò rỉ hoặc thâm nhập qua khe hở, r, tính theo % lưu lượng hữu ích của hệ thống được xác định theo công thức sau đây:
r = K/ (1)
trong đó ;
K là hệ số, lấy bằng 0,004 đối với ống gió cấp K; 0,012 đối với ống gió cấp BT;
l là tổng chiều dài đường ống gió đi ngang qua phòng; còn đối với hệ thống hút thải cục bộ bao gồm cả các đoạn ống nằm trong không gian mà hệ thống đó phục vụ, tính bằng mét (m);
Dv là đường kính ống gió tại điểm đấu nối với quạt, tính bằng mét (m);
Dm là đường kính trung bình của đoạn ống gió đang tính toán có chiều dài I, tính bằng mét (m). Đối với đường ống tiết diện chữ nhật thì lấy Dv hay Dm= 0,32S với S là chu vi tiết diện ống gió, tính bằng mét (m);
p là áp suất tĩnh dư, tính bằng Pascal (Pa);
v là tốc độ gió tại điểm đấu nối vào quạt, tính bằng mét trên giây (m/s).
2) Đối với ống gió tiết diện chữ nhật lượng gió rò rỉ hoặc thâm nhập qua khe hở được nhân thêm hệ số 1.1.
+ Đường ống gió đi ngang qua phòng và ống góp của hệ thống TG được phép cấu tạo:
a) Bằng vật liệu cháy và khó cháy với điều kiện đặt ống trong kênh; trong hộp hay trong vỏ bọc riêng có giới hạn chịu lửa 0,5 h.
b) Bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa thấp hơn quy định. Song không được dưới 0,25 h khi ống được đặt bên trong mương, giếng; hay kết cấu bao che khác làm bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa 0,5 h.
+ Van ngăn lửa: Đặt trên các lỗ cửa hay trên đường ống gió cắt qua sàn hoặc tường ngăn lửa phải có giới hạn chịu lửa bằng:
1 h – khi giới hạn chịu lửa tiêu chuẩn của sàn hay kết cấu ngăn lửa bằng 1 h trở lên;
0,5 h – khi giới hạn chịu lửa tiêu chuẩn của sàn hay kết cấu ngăn lửa bằng 0,75 h;
0,25 h- khi giới hạn chịu lửa tiêu chuẩn của sàn hay kết cấu ngăn lửa bằng 0,25 h.
Lưu ý:
+ Ống gió của hệ thống hút cục bộ dẫn hỗn hợp khí nguy hiểm gây nổ; phần có áp suất dương; cũng như đoạn ống gió dẫn khí độc hại loại 1 và 2 không được đặt xuyên qua các không gian khác. Các ống gió thuộc loại này được phép gia công bằng phương pháp hàn theo cấp độ kín K; và không có cơ cấu tháo nối ống.
+ Không được phép lắp đặt ống dẫn ga và các loại ống dẫn chất cháy, cáp điện, ống thoát nước thải. Bên trong ống gió hay cách bề mặt ống 50 mm; không được phép để các hệ kỹ thuật trên đáy cắt ngang qua ống gió…
Bài viết liên quan: