Ống gió vuông inox 201 thực chất là chủng loại ống gió vuông, được gia công từ chất liệu chính là inox 201. Khác với sản phẩm inox 304, inox 201 có những đặc điểm riêng biệt với đặc điểm vật lý cùng giá trị sử dụng riêng.
Nào để cùng tìm hiểu xem sự khác biệt của chúng được thể hiện ở đâu; thì sau đây xin mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi những điều bật mí dưới đây nhé!
Ống gió vuông inox 201 với hai dạng bóng mờ khác biệt
Kết cấu của ống gió vuông inox 201
Để có thể phù hợp với hệ thống công trình; thì nguyên vật liệu thép không gỉ 201 tham gia vào trong quá trình sản xuất có độ dày rất đa dạng. Nhưng thông thường thì độ dày lựa chọn nhiều nhất thường chỉ giao động từ 0.5 – 1.2 mm. Trong đó thì độ dày của ống phụ thuộc tối đa vào kích thước đường ống với độ dài hai cạnh. Hơn hết trong quá trình sản xuất, chiều dài của đường ống không cố định. Chúng sẽ được sản xuất theo tiêu chuẩn của đơn hàng, trong đó thì chiều L của chúng bị phụ tối đa vào kích thước khổ tôn. Với ống gió nẹp C; L tiêu chuẩn là 1180; và TDF – TDC là L1110. Tuy nhiên trong tất cả các sản phẩm ống gió vuông inox 201; thì chủng loại ống gió vuông TDF – TDC được coi là chủng loại được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Người ta ít sử dụng chủng loại ống gió nẹp C inox hay bích V inox. Sản phẩm này chỉ được sử dụng và áp dụng với chủng loại ống gió vuông tôn mạ kẽm.
khác với chủng loại ống gió tròn; L ống tròn có thể cắt theo chiều dài như mong muốn. Tuy nhiên với ống gió vuông thì chúng lại phụ thuộc tối đa vào khổ tôn, khổ tôn tối đa là 1m2. Với những sản phẩm ống lớn thì quá trình ghép nối ống sẽ được thực hiện rời; thay vì thực hiện sản xuất trên dây chuyền giống như những sản phẩm có kích thước nhỏ.
Đặc điểm riêng biệt cùng môi trường hoạt động của ống gió vuông inox 201
Đặc tính vật lý
Tuy có thành phần chứa hơn 10% Crom; song inox 201 và inox 304 lại có tỉ lệ thành phần các chất lệch nhau. Nổi bật có thể kể đến 2 chất chính là:
+ Inox 201: 5 – 5,5 % Niken; 5,5 – 7,5% Mangan
+ Inox 304: 0,8 – 10,5% Niken; 2,0% Mangan
Với xu hướng tăng do sự khan hiếm trong khai thác; những chủng loại inox chứa ít hàm lượng Niken có giá cả thấp và ổn định hơn. Và chủng loại inox 201 là một chủng loại sản phẩm như vậy. Chúng có giá thành thấp hơn do dùng Magan (Mn) để thay thế cho Niken. Chính điều này làm cho inox 201 có nhiều tính chất tương tự inox 304; và có được bề ngoài giống như inox 304. Song nói về độ bền thì inox 304 vẫn có ưu thế hơn hẳn.
Xét về độ cứng và khả năng gia công thì inox 201 có khối lượng riêng thấp hơn; nhưng độ bền lại cao hơn khoảng 10% so với inox 304. Song nói về độ khó trong quá trình gia công thì inox 304 vẫn thể hiện khả năng dát mỏng hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so inox 201; do thành phần của của inox 201 chúng có nhiều thành phần nitơ hơn.
Môi trường sử dụng
Và chính vì thành phần cấu tạo của inox 201 có ít Niken, cùng các chất có khả năng chống ăn mòn hơn; nên chúng thường thích hợp sử dụng trong những môi trường có ít hoá chất, khả năng ăn mòn thấp.
Hệ thống đường ống gió vuông inox được lắp đặt hoàn chỉnh
Trên là những đặc điểm cơ bản nhất và những đặc điểm vật lý khác biệt nhất mà chủng loại ống gió vuông inox 201 vốn có. Mong rằng với những thông tin rất hữu ích mà chúng tôi vừa chia sẻ. Mỗi quý khách hàng đang cân nhắc và lựa chọn chủng loại ống gió tròn inox cho hệ thống của mình có thể có được những quyết định chính xác nhất.
Đừng vội rời đi nếu bạn đang tìm kiếm cho mình những chiếc ống gió tròn inox 201 giá rẻ, chất lượng nhất trên thị trường đến từ những đơn vị gia công có tâm; thì nhớ đừng vội bỏ qua địa chỉ cung cấp ống gió Kaiyo Việt Nam nhé!
Sản xuất ống gió vuông số 1 tại miền Bắc
Hotline: 0243 2121579 – 0395 216 869
Mua ống gió – phụ kiện đến: giacongonggio.net
Facebook: Gia công sản xuất ống gió
Bài viết liên quan: