Ống gió tròn inox 304

Ống gió tròn inox 304 thực chất là chủng loại ống gió tròn, được gia công từ chất liệu chính là inox 304. Việc phân biệt chủng loại nguyên vật liệu này với các chủng loại inox khác được phân biệt dựa trên thành phần cấu tạo cơ bản của các chất làm nên nguyên liệu.

Khác với sản phẩm inox 201, inox 304 có những đặc điểm riêng biệt với đặc điểm vật lý cùng giá trị sử dụng riêng. Nào để cùng tìm hiểu xem sự khác biệt của chúng được thể hiện ở đâu; thì sau đây xin mời quý bạn đọc hãy cùng theo dõi những điều bật mí dưới đây nhé!

Hai chủng loại cơ bản của ống gió tròn inox 304 

Kết cấu của ống gió tròn inox 304

Giống như sản phẩm ống gió tròn inox nói chung. Ống gió tròn inox 304 có độ dày inox được sử dụng phổ biến thường giao động từ 0.58 – 1.2mm. Trong đó thì độ dày của sản phẩm phụ thuộc tối đa vào công suất hoạt động cần thiết; cũng như kích thước của ống. Trong đó D của ống có biên độ khá rộng; chúng có thể giao động từ D100 – D1000 (lớn hơn tuỳ theo từng công trình). Khác với chủng loại ống gió vuông, ống gió tròn có độ dài khá đa dạng. Bạn hoàn toàn có thể cắt chúng theo số m tuỳ ý; với công năng làm sao có thể thuận tiện nhất trong việc vận chuyển và lắp đặt.

Hiện nay ngoài chủng loại ống gió inox 304 thì ống gió tròn inox 201 được coi là 2 chủng loại ống gió tròn inox chính; được sản xuất và sử dụng nhiều nhất hiện nay với 2 dạng thể hiện chính là ống gió tròn trơn và ống gió tròn xoắn. Và có một câu hỏi được rất nhiều quý khách hàng đặt ra đó là với từng chủng loại đặc biệt chúng thích hợp sử dụng trong những môi trường ra sao.

Đặc điểm riêng biệt cùng môi trường hoạt động của ống gió tròn inox 304

Đặc tính vật lý

Tuy có thành phần chứa hơn 10% Crom; song inox 304 và inox 201 lại có tỉ lệ thành phần các chất lệch nhau. Nổi bật có thể kể đến 2 chất chính là:

+ Inox 201: 5 – 5,5 % Niken; 5,5 – 7,5% Mangan

+ Inox 304: 8 – 10,5% Niken; 2,0% Mangan

Với xu hướng tăng do sự khan hiếm trong khai thác; những chủng loại inox chứa ít hàm lượng Niken có giá cả thấp và ổn định hơn. Và chủng loại inox 201 là một chủng loại sản phẩm như vậy. Chúng có giá thành thấp hơn do dùng Magan (Mn) để thay thế cho Niken. Chính điều này làm cho inox 201 có nhiều tính chất tương tự inox 304; và có được bề ngoài giống như inox 304. Song nói về độ bền thì inox 304 vẫn có ưu thế hơn hẳn.

Xét về độ cứng và khả năng gia công thì inox 304 có khối lượng riêng cao hơn; nhưng độ bền của chúng lại thấp hơn khoảng 10% so với inox 201. Song nói về độ khó trong quá trình gia công thì inox 304 vẫn thể hiện khả năng dát mỏng hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so inox 201; do thành phần của inox 201 có chứa nhiều nguyên tố nitơ hơn.

Môi trường sử dụng

Và chính vì thành phần cấu tạo của inox 304 có nhiều Niken hơn; nên chúng có khả năng chống ăn mòn cực kỳ hiệu quả. Vậy nên chúng thường thích hợp sử dụng trong những môi trường có nhiều hoá chất, độ ăn mòn cao. Đặc biệt là trong những xưởng sơn, nhuộm, 

Hệ thống đường ống gió tròn inox được lắp đặt hoàn chỉnh 

Trên là những đặc điểm cơ bản nhất và những đặc điểm vật lý khác biệt nhất mà chủng loại ống gió tròn inox 304 vốn có. Mong rằng với những thông tin rất hữu ích mà chúng tôi vừa chia sẻ. Mỗi quý khách hàng đang cân nhắc và lựa chọn chủng loại ống gió tròn inox cho hệ thống của mình có thể có được những quyết định chính xác nhất.

Đừng vội rời đi nếu bạn đang tìm kiếm cho mình những m ống gió tròn inox 304 giá rẻ, chất lượng nhất trên thị trường đến từ những  đơn vị gia công có tâm; thì nhớ đừng vội bỏ qua địa chỉ cung cấp ống gió Kaiyo Việt Nam nhé!

Ống gió tròn chất lượng số 1 miền Bắc

Hotline: 0243 2121579 – 0395 216 869

Mua ống gió – phụ kiện đến: giacongonggio.net

Facebook: Gia công sản xuất ống gió

Đánh giá cho bài viết này

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn