Để quý khách hàng có thể hiểu hơn về một số tiêu chuẩn ống thông gió, lắp đặt hệ thống điều hòa không khí. Chúng tôi, đơn vị Kaiyo Việt Nam xin được gửi đến quý khách hàng một số tiêu chuẩn, quy cách chế tạo ống gió, lắp đặt hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh. Trong tiêu chuẩn chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu. Được quy định trong TCXD 232: 1999 được ban hành.
Quy cách ống gió
+ Ống gió phải chế tạo theo kích thước quy định trong các bảng 1 và bảng 2. Ống gió tiết diện tròn hoặc chữ nhật đều lấy kích thước ngoài làm chuẩn.
+ Mối nối các đoạn ống gió phải dùng kiểu tháo ra được; độ dài đoạn ống nên lấy bằng 1,8; 2,5 mét. Riêng đối với ống gió hàn hoặc liên kết bằng bulông có thể dài hơn, nhưng không quá 4 mét.
+ Khi chế tạo ống gió bằng kim loại, với ống gió tiết diện tròn thì mí ghép nối của các tấm và mối nối các đoạn ống có thể áp dụng mí ghép đơn; ống gió tiết diện chữ nhật có thể áp dụng mí ghép bê góc hoặc mí ghép kép. Ống gió tiết diện tròn có thể áp dụng mí ghép đứng.
+ Mặt ngoài ống gió và các bộ phận phải phẳng, cong tròn đều, mạch nối theo chiều dọc phải so le. Khe ghép nối phải kín khít, độ rộng phải đều.
+ Khi chế tạo ống gió bằng kim loại sai số cho phép của đường kính ngoài hoặc cạnh ngoài như sau:
+ 1mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) ống nhỏ hơn hoặc bằng 300mm
+ 2mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) ống lớn hơn 300mm.
Sai số cho phép của đường kính trong của mặt bích tròn hoặc cạnh dài trong của mặt bích tiết diện chữ nhật là +2mm; độ không bằng phẳng không được quá 2mm.
Bảng 1. Quy cách ống gió tiết diện tròn
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài d |
|||
Hệ thống cơ bản |
Hệ thống bổ trợ |
||
1 | 2 | 3 | 4 |
80 | |||
100 | 500 | 90 | 480 |
100 | 500 | ||
125 | 560 | 110 | 530 |
120 | 560 | ||
140 | 630 | 130 | 600 |
140 | 630 | ||
160 | 710 | 150 | 670 |
160 | 700 | ||
180 | 800 | 170 | 750 |
180 | 800 | ||
200 | 900 | 190 | 850 |
200 | 900 | ||
225 | 1000 | 210 | 950 |
220 | 1000 | ||
250 | 1120 | 240 | 1060 |
250 | 1120 | ||
280 | 1250 | 260 | 1180 |
280 | 1250 | ||
315 | 1400 | 300 | 1320 |
320 | 1400 | ||
355 | 1600 | 340 | 1500 |
360 | 1600 | ||
400 | 1800 | 380 | 1700 |
400 | 1800 | ||
450 | 2000 | 420 | 1900 |
450 | 2000 |
+ Ghép nối ống gió với mặt bích: Nếu áp dụng cách lật biên, kích thước lật biên phải là 6¸ 9mm. Lật biên phải bằng phẳng, không được có lỗ rỗng.
+ Chế tạo ống gió bằng phương pháp cuốn thì mạch cuốn phải đều đặn và kín, khít.
+ Bán kính cong và số đốt tối thiểu của ngoặt tiết diện tròn (bán kính tính theo đường trục) phải phù hợp với quy định trong bảng 3.
+ Bán kinh cong của ngoặt tiết diện chữ nhật phải phù hợp yêu cầu trong hình 2, hình 3 và hình 4. Đối với ngoặt tiết diện chữ nhật có cung tròn phía trong hoặc đường chéo ở trong khi kích thước A lớn hơn hoặc bằng 500mm phải đặt lá hướng dòng.
+ Chạc ba và chạc tư của ống gió tiết diện tròn thì góc kẹp nên là 15° đến 60°; sai số cho phép của góc kẹp phải nhỏ hơn 3°.
Bảng 2. Quy cách ống gió tiết diện chữ nhật
Kích thước tinh bằng milimét
Kích thước ngoài của tiết diện ống | Kích thước ngoài của tiết diện ống |
1 | 2 |
125 x 125 | 630 x 400 |
160 x 125 | 630 x 500 |
160 x 160 | 630 x 630 |
200 x 125 | 800 x 315 |
200 x 160 | 800 x 400 |
200 x 200 | 800 x 500 |
250 x 150 | 800 x 630 |
250 x 160 | 800 x 800 |
250 x 200 | 1000 x 315 |
250 x 250 | 1000 x 400 |
315 x 150 | 1000 x 500 |
315 x 160 | 1000 x 630 |
315 x 200 | 1000 x 800 |
315 x 250 | 1000 x 1000 |
315 x 315 | 1250 x 400 |
400 x 200 | 1250 x 500 |
400 x 250 | 1250 x 630 |
400 x 315 | 1250 x 800 |
400 x 400 | 1250 x 1000 |
500 x 200 | 1600 x 500 |
500 x 250 | 1600 x 630 |
500 x 315 | 1600 x 800 |
500 x 400 | 1600 x 1000 |
500 x 500 | 1600 x 1250 |
630 x 250 | 2000 x 800 |
630 x 315 | 2000 x 1000 |
630 x 400 | 2000 x 1250 |
Ghi chú: Đường ống của hệ thống thông gió và điều hòa không khí phải áp dụng kích thước cơ bản. Đối với hệ thống hút bụi có thể áp dụng kích thước cơ bản hoặc kích thước bổ trợ; nhưng trước tiên nên áp dụng kích thước cơ bản. Ống gió bao gồm ống thẳng, ngoặt (30o, 45o, 90o), chạc ba, chạc tư, côn đổi tiết diện.
Bảng 3. Bán kính cong và số đốt tối thiểu của ngoặt tiết diện tròn
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính của ngoặt điện tròn | Bán kính cong R |
Góc và số đốt tối thiểu của ngoặt | |||||||
90° | 60° | 45o | 30o | ||||||
Đốt trong | Đốt ngoài | Đốt trong | Đốt
ngoài |
Đốt
trong |
Đốt
ngoài |
Đốt
trong |
Đốt
ngoài |
||
80 ÷ 220 | R = 1 ÷ 1,5D | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
240 ÷ 450 | R = 1 ÷ 1,5D | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
480 ÷ 800 | R = 1 ÷ 1,5D | 4 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 |
850 ÷ 1400 | R = 1 ÷ 1,5D | 5 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 |
1500 ÷ 2000 | R = 1 ÷ 1,5D | 8 | 2 | 5 | 2 | 3 | 2 | 1 | 2 |
Ống gió bằng tôn đen và tôn tráng kẽm
Độ dày tấm tôn để chế tạo ống gió và các chi tiết phải phù hợp với quy định trong bảng 4.
Bảng 4. Độ dày tấm tôn để chế tạo ống gió và các chi tiết
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ổng gió | Độ dày của tấm tôn | |
Ống gió thông thường | Ống gió hút bụi | |
100 ÷ 200 | 0,50 | 1,50 |
220 ÷ 500 | 0,75 | 1,50 |
530 ÷ 1100 | 0,80 | 2,00 |
560 ÷ 1120 | 1,00 | 2,00 |
1250 ÷ 2000 | 1,20 ÷ 1,50 | 3,00 |
1500 ÷ 2000 | 1,20 ÷ 1,50 | 3,00 |
+ Khi chế tạo ống gió và các chi tiết bằng tôn có độ dày £ 1,2mm; có thể dùng phương pháp nối ghép mí, > 1,2mm; có thể dùng phương pháp nối hàn, nối lật biên hoặc có thể dùng phương pháp hàn hơi.
Chú ý: Chế tạo ống gió và các chi tiết bằng tôn tráng kẽm chỉ dùng ghép mí hoặc tán đinh.
+ Quy cách vật liệu làm mặt bích ống gió phải phù hợp quy định trong bảng 5 và bảng 6. Khoảng cách giữa các bulông và đinh tán không được lớn hơn 150mm.
+ Liên kết ống gió với mặt bích bằng thép góc khi độ dày thành ống nhỏ hơn hoặc bằng 1,5mm; có thể dùng phương pháp lật biên đinh tán. Độ dày thành ống lớn hơn 1,5mm; có thể dùng lật biên hàn điểm hoặc hàn kín theo miệng ống. Liên kết ống gió với mặt bích bằng thép dẹt; có thể dùng phương pháp liên kết lật biên.
Bảng 5. Mặt bích ống gió tiết diện tròn
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ống gió tiết diện tròn | Quy cách vật liệu làm mặt bích | |
Thép dẹt | Thép góc | |
£ 140 | – 20 x 4 | |
150 ÷ 280 | – 25 x 4 | |
300 ÷ 500 | L 25 x 3 | |
530 ÷ 1250 | L 25 x 4 | |
1350 ÷ 2000 | L 40 x 4 |
+ Với ống gió tiết diện chữ nhật có cạnh dài 630mm nếu độ dài đoạn ống > 1,2m thì phải áp dụng biện pháp gia cố tăng cường độ cứng cho thành ống.
+ Lỗ đo trên ống gió phải được bố trí trước khi lắp ống gió theo yêu cầu của thiết kế. Chỗ ghép nối phải kín khít và chắc chắn.
Bảng 6. Mặt bích ống gió tiết diện chữ nhật
Kích thước tính bằng milimét
Độ dài cạnh lớn ống gió
tiết diện chữ nhật |
Quy cách vật liệu làm mặt
bích thép góc |
£ 630 | L 25 x 3 |
800 ¸ 1250 | L 30 x 4 |
1600 ¸ 2000 | L 40 x 3 |
Ống gió bằng thép không gỉ
+ Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không gỉ phải phù hợp với quy định trong bảng 7.
Bảng 7. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không gỉ
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió | Độ dày thép tấm không gỉ |
100 ¸ 500 | 0,50 |
560 ¸ 1120 | 0,75 |
1250 ¸ 2000 | 1,00 |
+ Khi chế tạo ống gió bằng thép tấm không gỉ có độ dày £ 1mm có thể dùng phương pháp ghép mí; > 1mm có thể dùng phương pháp hàn hồ quang điện hoặc hàn hồ quang Argông, không được hàn hơi. Vật liệu hàn phải lựa chọn loại đồng chất với vật liệu cơ bản; cường độ cơ học không được thấp hơn trị số thấp nhất của vật liệu cơ bản.
Khi hàn phải đề phòng xỉ hàn bay ra làm bẩn bề mặt thép, sau khi hàn xong phải làm sạch.
+ Bề mặt ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không gỉ không được có vết cạo hoặc khuyết tật; khi gia công hoặc khi xếp đống phải tránh va vào các vật cứng.
+ Quy cách vật liệu làm mặt bích của ống gió bằng thép tấm không gỉ phải phù hợp với quy định trong bảng 8.
Bảng 8. Mặt bích thép không gỉ
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió | Quy cách vật liệu mặt bích |
£ 280 | – 25 x 4 |
320 ¸ 560 | – 30 x 4 |
630 ¸ 1000 | – 35 x 6 |
1120 ¸ 2000 | – 40 x 8 |
Ống gió bằng nhôm
+ Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá phải phù hợp với các quy định trong bảng 9.
Bảng 9. Độ dày vật liệu để chế tạo ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió | Độ dày của tấm nhôm lá |
100 ¸ 320 | 1,0 |
360 ¸ 630 | 1,5 |
700 ¸ 2000 | 2,0 |
+ Bề mặt ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá không có vết xước, vết vạch khuyết tật.
+ Khi chế tạo ống gió bằng nhôm là có độ dày thành ống £ 1,5mm có thể áp dụng phương pháp ghép mí; > 1,5mm có thể dùng phương pháp hàn hơi hoặc hàn hồ quang Argông.
Khi hàn phải làm sạch gỉ và các vết bẩn bám trên mặt hàn và đầu que hàn. Hàn xong phải dùng nước nóng rửa sạch xi hàn trên bề mặt mối hàn. Mạch hàn phải chắc chắn; không có các khuyết tật như thiếu đường hàn hoặc có lỗ thủng v.v…
+ Vật liệu làm mặt bích bằng nhôm phải phù hợp quy định trong bảng 10.
+ Đối với ống gió bằng nhôm lá nếu dùng mặt bích bằng nhôm góc thì phải liên kết theo kiểu lật biên và cố định bằng đinh tán nhôm. Nếu dùng mặt bích bằng thép góc thì quy cách phải phù hợp với quy định trong bảng 5 và bảng 6; đồng thời phải có lớp chống ăn mòn.
Bảng 10. Mặt bích nhôm
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn ống gió | Quy cách vật liệu làm mặt bích | |
Nhôm dẹt | Nhôm góc | |
£ 280 | – 30 x 6 | L 30 x 4 |
20¸ 560 | – 35 x 8 | L 35 x 4 |
630¸ 1000 | – 40 x 10 | |
1120¸ 2000 | – 40 x 12 |
Phía trên là một số quy cách chế tạo ống gió được ghi nhận trong tiêu chuẩn xây dựng TCXD 232: 1999. Để có thể hiểu hơn về sản phẩm ống gió được quy định theo tiêu chuẩn hiện đại nhất hiện nay; cùng hệ thống sản phẩm ống gió được sản xuất tại Kaiyo Việt Nam. Xin quý khách hàng hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ nhân viên tư vấn, hỗ trợ, báo giá tận tình nhất.
Bài viết liên quan: