Ống gió là gì

I. Hệ Thống Ống Gió Tòa Nhà

1. Ống gió là gì

Là công cụ, phương tiện truyền dẫn không khí đã qua xử lý cấp cho các hộ tiêu thụ. Ống dẫn các luồng không khí lưu thông riêng từng vị trí trong, mà không làm ảnh hưởng đến các luồng không khí khác.
Ống gió vuông được sản xuất tại Kaiyo Việt Nam
Ống gió vuông mẫu của Kaiyo

2. Phân Loại các loại ống gió

• Theo chức năng: ống cấp khí tươi, hồi gió, thông, thải gió.
• Theo tốc độ gió: ống tốc độ cao và thấp.
• Theo áp suất dư: ống áp suất thấp, trung bình và cao.
• Theo vị trí lắp đặt: ống gió treo, ống gió ngầm.
• Theo tiết diện ống: ống chữ nhật, vuông, tròn.
• Theo vật liệu: ống tôn tráng kẽm, inox, nhựa PVC …

Xem thêm: sản xuất ống gió, gia công ống gió

+ Phân chia đường ống theo tốc độ gió:

Loại đường ống gió
Hệ thống điều hòa dân dụng
Hệ thống điều hòa công nghiệp
Cấp gió
Hồi gió
Cấp gió
Hồi gió
    Tốc độ thấp
<12,7 m/s
<10,2 m/s
<12.7 m/s
<12.7 m/s
    Tốc độ cao
> 12,7 m/s
12,7 – 25,4 m/s

+ Phân chia đường ống theo áp suất:

Áp suất
Thấp
Trung bình
cao
 mm H2O
95
95 ÷  172
172  ÷ 310

+ Yêu cầu thiết kế:

– Bền, rẻ, đẹp.
– Tránh các tổn thất nhiệt, ẩm trong quá trình vận chuyển.
– Đảm bảo phân phối khí đều đến các hộ tiêu thụ…

II. VẬT LIỆU LÀM ĐƯỜNG ỐNG DẪN GIÓ

1. Gỗ, dán

+ Ưu điểm:
– Dẻo dai.
– Cách nhiệt, cách điện, ngăn ấm tốt, nhiệt giãn nở bé.
– Thuận lợi cho thi công.
– Rẻ tiền và có sẵn ở địa phương.
 + Nhược điểm:
– Dễ bị co giãn.
– Mục nát.
– Dễ bắt lửa, dễ cháy.
 + Hiện trạng: Chỉ dùng để thiết kế các công trình thấp tầng.

2. Tấm thạch cao

+ Ưu điểm:
 – Khả năng tiêu âm cách nhiệt tốt.
  – Giá thành rẻ.
  – Dễ gia công.
 + Nhược điểm: hạn chế lớn nhất của tấm thạch cao là không chịu được nước.
+ Hiện trạng: đã sản xuất thành công tấm thạch cao chịu nước chống thấm cốt vải thuỷ tinh (Tấm thạch cao GH).

3. Ống nhôm

 + Ưu điểm: gọn nhẹ.
 + Nhược điểm: dễ bị ăn mòn, méo, thủng, xước làm giảm tuổi thọ ống.
 + Hiện trạng: không phổ biến lắm, chỉ dùng để thiết kế các công trình thấp tầng.

4. Ống Inox (Thép không rỉ)

 + Ưu điểm:
– Không sợ bị ăn mòn, không gỉ sét.
– Bền, hiện đại.
 + Nhược điểm:
– Giá thành cao.
   – Chi phí thi công cao hơn loại khác.

5. Ống tôn mạ Kẽm

 + Ưu điểm: ứng dụng vào các công trình đòi hỏi tính bền vững cao, chịu được các diễn biến phức tạp của thời tiết.
 + Hiện trạng: Được sử dụng khá phổ biến, có bề dày trong khoảng từ 0,5 ÷ 1,2 mm tùy thuộc kích thước đường ống.

6. Ống chất dẻo

+ Ưu điểm:
– Mềm dẻo, bền chắc, dễ tạo dáng.
– Tiết kiệm vật liệu, năng lượng, vận chuyển.
– Giá thành hạ.
+ Hiện trạng: 
   – Dần thay thế sắt thép, gỗ và tiến tới thay dần cả hợp kim cứng trong tương lai không xa.
   – Khá đa dạng về mẫu mã ở nước ta.
   – PVC (Polyvinyl Chloride), Polystyren, Polyurethan, Polyme, Silicon, Epoxy…
   – Người ta còn tạo ra Composit – ví như thứ “kim loại tổng hợp, dòng vật liệu đặc biệt mang tầm thời đại”
   – Đường ống polyurethan (foam PU): nhẹ nhưng khó chế tạo.
  – Ngoài ra ống còn được làm từ nhiều loại vật liệu khác: bê tông than xỉ, gạch, tấm vôi, sành sứ, gang …

III. Thông Số Kỹ Thuật Ống Gió

1. Các loại hình dạng tiết diện ống

a. Tiết diện chữ nhật.
b. Tiết diện vuông.
c. Tiết diện tròn.
d. Tiết diện ôvan.

2. Quy định chiều dày ống gió bằng tôn tráng Kẽm

Kích thước cạnh lớn nhất của ống gió L (mm)
Độ dày (mm)
L < 630
0.6
630 < L < 1000
0.8
1000 <  L < 1250
1
1250 <  L < 2000
1.2

 

3. So sánh 2 hệ thống đường ống gió phổ biến

Hệ thống đường ống gió ngầm
Hệ thống đường ống kiểu treo
 – Đi ngầm dưới đất
 – Được treo trên các giá đỡ đặt ở trên cao
 – Vật liệu: xây bằng BTCT, gạch
 – Có thể chế tạo từ  nhiều loại khác nhau
 – Đường ống thường có tiết diện CN
 – Tùy thuộc tính chất công trình
 – Chi phí lớn
 – Chi phí thấp hơn nhiều
 – Thường sử dụng làm đường ống gió hồi
 – Thường sử dụng làm đường ống gió cấp
 – Cần phải xử lý chống thấm đường ống gió thật tốt
 – Không phải xử lý nhiều
 – Nhiều nhược điểm, khó thi công
 – Dẫn gió hiệu quả, thi công nhanh chóng
 – Nó chỉ được sử dụng trong trường hợp bất khả kháng
– Thường dùng phổ biến


4. Thi công ống gió treo tôn tráng Kẽm

+ Bảng quy định kích thước giá đỡ ống gió chữ nhật
 
Kích thước ống gió cạnh max L
Kích thước ty treo
Kích thước giá đỡ sắt góc L
Khoảng cách max của 2 giá đỡ
(mm)
Þ (mm)
(mm)
(mm)
< 630
8
30 x 30 x 3
2500
630  ÷  1250
10
40 x 40 x 3
2500
1250  ÷  2000
10
50 x 50 x 4
1500
> 2000
12
50 x 50 x 5
1000
 + Ghép nối đường ống dẫn gió
 – Để tiện cho việc lắp ráp, chế tạo, vận chuyển, đường ống được gia công từng đoạn ngắn theo kích cỡ của các tấm tôn. Việc lắp ráp thực hiện bằng bích hoặc bằng các nẹp tôn. Bích có thể là nhôm đúc, sắt V hoặc bích tôn.
Các phương pháp ghép nối đường ống dẫn gió
Các phương pháp ghép nối đường ống thông gió
 
+ Cách nhiệt cho đường ống dẫn gió 

– Vật liệu cách nhiệt thường là một lớp xốp có nhiều bọt khí bên trong. Vì chúng ta biết rằng không khí là một vật liệu cách nhiệt hiệu quả, lớp xốp này càng hiệu quả nếu hệ số dẫn nhiệt vật liệu thấp. Đương nhiên lớp xốp càng dày thì hệ số dẫn nhiệt càng thấp.

 – Nếu ta mua bên ngoài lớp xốp dạng tấm thì sẻ có bảng tra theo nhiệt độ của vật liệu cần cách nhiệt với nhiệt độ, độ ẩm của môi trường bên ngoài để chọn độ dày tấm xốp.
– Để tránh tổn thất nhiệt, đường ống gió được bọc một lớp cách nhiệt bằng bông thủy tinh, amiăng, stirofor hay đổ 1 lớp foam lên bề mặt cần cách nhiệt.
– Bên ngoài bọc lớp giấy bạc chống cháy và phản xạ nhiệt.
– Để tránh chuột làm hỏng người ta có thể bọc thêm lớp lưới sắt mỏng.
– Khi đường ống đi ngoài trời người ta bọc thêm lớp tôn ngoài cùng để bảo vệ mưa nắng.
+ Các quy định về gia công và lắp đặt ống gió: Theo tiêu chuẩn DW142, SMACNA

IV. Miệng Gió

1. Phân Loại

+ Theo kiểu dáng: 
Gồm nhiều loại và kiểu dáng, chia thành 3 loại chính là: Miệng gió hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông.
  – Kích thước miệng gió lấy theo kích thước ống thông ra miệng gió đặt tại chổ gió thổi ra hay hút vào.
– Lưu ý: Không tạo tiết diện thay đổi đột ngột để tránh gây ồn.
+ Theo chức năng:
  – Miệng thổi gió vào phòng:
 Miệng thổi gió lạnh từ bên ngoài hoặc từ đường ống dẫn gió lạnh thổi vào phòng, thường bố trí trên tường hoặc trên trần nhà. Miệng thổi gió vào phòng phải bố trí thấp hơn miệng hút gió nóng ra khỏi phòng.
– Miệng hút gió ra khỏi phòng:

 Thường bố trí ở vùng trên của căn phòng, nơi tích tụ nhiều chất độc hại, hoặc chất cháy, nổ, nơi khí có nhiệt độ cao. Tùy yêu cầu cụ thể có thể đặt miệng hút cục bộ cho những nơi tỏa ra các khí độc hại. Tốc độ hút thải khí phải đảm bảo chống ồn, tốc độ gió < 3m/s.

– Miệng thu gió ngoài trời:

Bố trí ở những nơi ít bị nhiễm bẩn nhất, với độ cao không dưới 2m cách mặt đất tính từ miệng lấy gió và không dưới 1m nếu miệng lấy gió đặt ở vùng có thảm cây xanh. Miệng lấy gió cũng có thể bố trí trên mái nhà, nếu trên mái không có ống thải công nghệ và ống thải các khí độc hại. Miệng lấy gió phải đặt nơi tránh được tàn lửa bay vào, có biện pháp ngăn ngừa hơi cháy, khí cháy vào miệng lấy gió.

 * Lưu ý: 
– Các miệng hút, miệng thổi có thể bố trí âm trong trần hoặc âm trong tường. Miệng thổi gió lạnh vào phòng thường đặt thấp hơn miệng hút gió nóng ra khỏi phòng (miệng thổi gió vào thường bố trí trên tường, miệng hút khí nóng ra thường bố trí trên trần). Các miệng hút, miệng thổi đặt thấp hơn 1,8 mét so với sàn công tác.
– Để cấp hơi lạnh đến nơi tiêu thụ cần có các đường ống gió đi kèm các miệng hút, miệng thổi. Trong cùng một chỗ, nếu bố trí cả ống dẫn khí lạnh và ống dẫn khí nóng thì ống dẫn khí nóng bao giờ cũng phải đặt bên trên ống dẫn khí lạnh. Để giữ khí lạnh không bị nóng lên do ma sát, các đường ống này thường có kích thước lớn bên trong các đường ống trơn, nhẵn. Để phòng cháy trên đường ống dẫn gió vào phòng phải có van tự động đóng ống khi trong phòng có hoả hoạn.

2. Các loại phụ kiện khác

a. Bộ thay đổi lưu lượng gió tự động
 – Thích hợp cho việc điều khiển lưu lượng gió cấp trong hệ thống. Đầu vào có dạng tròn, đầu ra hình chữ nhật. Bộ điều khiển/chuyển đổi tính hiệu, mô-tơ được lắp bên ngoài vỏ hộp và được đấu nối.
b. Lọc Gió
 – Phin lọc túi gồm khung nhựa và những túi lọc làm từ sợi hóa học và sợi nhân tạo. Cũng bao gồm các tấm lọc thô và lọc tinh theo nhu cầu sử dụng như dung trong. Nhất là hệ thống lọc gió trong điều hòa thông gió phòng sạchHệ Thống Cấp Khí Sạch Áp Suất Dương (Nhà thuốc, bệnh viện, nhà máy sản xuất linh kiện máy tính.v.v.).
c. Van chặn lửa/khói nhiều cánh
 – Van chặn khói/lửa dùng để tự động cô lập lửa cháy lan giữa các khu vực có khói/lửa trong các hệ thống thông gió.
 – Để tránh lửa/khói lan tràn thông qua ống dẫn gió, van chắn lửa có khả năng chịu được trong môi trường lửa khói đến 3 giờ với độ rò rỉ khói rất thấp.
 – Van chắn khói/lửa được lắp trên đường ống gió, hoặc tường và sàn bê tông/gạch, các vách ngăn có kết cấu nhẹ.
d. Van điều chỉnh lưu lượng gió
 – Van điều chỉnh lưu lượng gió nhiều cánh được thiết kế sử dụng cho hệ thống thông gió, dùng để điều chỉnh lưu lượng và áp suất, thiết kế hình dạng theo hình vuông, chữ nhật, tròn và ovan phù hợp với việc nối ống gió.
 – Khung và các góc được làm từ thép mạ kẽm với độ cứng vững cao phù hợp với việc nối với mặt bích ống gió. Các cánh là loại song song, 2 lớp với độ kín cao áp dụng cho các ống gió yêu cầu độ rò rỉ thấp. Van có thể là loại điều chỉnh bằng tay hoặc bằng động cơ điện hoặc khí nén.
e. Van chặn lửa loại đóng sập
 – Van chắn lửa loại đóng sập dùng để tự đông cô lập nhanh lửa cháy lan giữa các khu vực trong các hệ thống thông gió. Van gồm các lá xếp chắn lửa phù hợp cho việc lắp đặt trong tường và sàn bê tông hoặc gạch hay kết cấu bằng gỗ, để ngăn chặn lửa cháy lan qua hệ thống ống dẫn gió.

 V. Ví Dụ Về Tính Toán Thông Gió Tầng Hầm Nhà Xe

1. Giới thiệu

  • Công năng chủ yếu của tầng hầm dùng làm bãi đậu xe.
  • Do đó việc thông gió tầng hầm nhằm mục đích hút đi khí CO2 và các loại khí bẩn khác.
  • Đồng thời không khí tươi từ bên ngoài sẽ được đưa vào thay thế lượng không khí đã được lấy đi bằng chênh lệch áp suất âm từ bên trong và dương từ bên ngoài.

2. Tính toán lưu lượng gió 

  a. Tính thể tích tầng hầm
VD: Tầng hầm gồm 2 khu vực:
+ Diện tích khu vực 1 là 804m² có chiều cao 2.3m
=> Thể tích khu vực này: 804m² x 2.3m = 1849 m³
+ Diện tích khu vực 2 là 2600m² có chiều cao 3.5m
=> Thể tích khu vực này: 2600m² x 3.5m = 9100 m³
=> Tổng thể tích hầm: VH1 =1849m³ + 9100m³ = 10949 m³

Ống gió là gì?

Là hệ thống sản phẩm cơ khí có chức năng dẫn chuyển luồng không khí lưu thông trong các hệ thống xử lý không khí nhằm đem tới cho không gian của bạn một môi trường sống và làm việc thông thoáng, an toàn

Phân chia chủng loại ống gió?

2 loại ống gió được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là ống gió thường cho các hệ thống thường và ống gió chống cháy cho hệ thống PCCC

Ống gió có bao nhiêu hình dạng chính?

+ Ống gió tròn
+ Ống gió vuông
+ Ống gió mềm

Các sản phẩm có thể kết hợp cùng ống gió?

+ Phụ kiện ống gió
+ Van gió
+ Cửa gió

Chất liệu gia công ống gió phổ biến?

+ Ống gió thường: Tôn mạ kẽm, inox
+ Ống gió chống cháy: Tôn mạ kẽm, bông thuỷ tinh, tấm chống cháy, vữa chống cháy, bích V, ..

Các dạng bích ống gió và kích thước ống tiêu chuẩn?

+ Ống gió bích TDF – TDC/ Lmax: 1110mm
+ Ống gió nẹp C/ Lmax: 1180mm
+ Ống gió bích V/ Lmax: 1110mm
- Ống gió tròn:
+ Ống tròn trơn: Lmax:1200mm
+ Ống gió tròn xoắn: Lmax đa dạng

5 đơn vị gia công ống gió uy tín nhất hiện nay mà bạn có thể tham khảo

+ Ống gió Kaiyo Việt Nam
+ Ống gió Vitduct
+ Ống gió Sowitech
+ Ống gió Phúc Long Intech
+ Ống gió Bách Khoa

Ống gió Kaiyo có thể mang tới cho bạn những gì?

+ Hỗ trợ bóc tách khối lượng khi có bản vẽ thiết kế
+ Lên phương án khảo sát, tư vấn, thiết kế khi đã có mặt bằng cụ thể
+ Tư vấn giải pháp gia công hiệu quả, chất lượng, tiết kiệm tối đa chi phí
+ Tiến độ gia công song hành cùng chất lượng sản phẩm
+ Giá thành cạnh tranh top 1 trên thị trường với nhiều ưu đãi về thanh toán
+ Hỗ trợ tối đa về vận chuyển hàng hoá cho quý khách hàng dù là lớn hay nhỏ
+ Phục vụ khách hàng với thái độ tận tâm, chu đáo, chuyên nghiệp

Báo giá ống gió?

Nhận ngay bảng báo giá ống gió thường, ống gió chống cháy Kaiyo Việt Nam tại Hotline: 0987 86 9292

 b. Tính lưu lượng gió thải
+ Quy chuẩn thiết kế: Theo tài liệu tiêu chuẩn Singapore CP 13: 1999 lưu lượng thay đổi không khí trong không gian tầng hầm dùng làm bãi đậu xe như sau:
+ Lưu lượng không khí thải lấy đi ở trạng thái bình thường:
Qthải bt H1 = VH1 * 6 = 10949 m * 6 ACH = 65694 m³/h = 18248 l/s
Lưu lượng không khí thải lấy đi ở trạng thái có cháy:
Qthải ch H1 = VH1 * 9 = 10949 m * 9 ACH = 98541 m³/h = 27372 l/s

3. Tính chọn quạt hút khí thải

 + Chọn số lượng quạt hút không khí thải là 2 cho 2 đường ống hút.
 + Do đó lưu lượng mỗi quạt sẽ là:
– Trạng thái bình thường: Qquạt thải bt H1 = Qthải bt H1 /2 = 18248 / 2 = 9124 l/s
=> Chọn lưu lượng quạt 9200 l/s
 + Theo kết cấu đường ống phân phối không khí thải đã thiết kế (tính bằng tay tổn thất áp suất hoặc bằng phần mềm, đọc thêm chương 9 giáo trình điều hòa và thông gió, chọn đường ống xa nhất có tổn hao áp suất lớn nhất, sau đó nhân thêm hệ số an toàn 1,2), chọn cột áp tĩnh của quạt là 250 Pa.
– Trạng thái có cháy: Qquạt thải cháy H1 = Qthải cháy H1 /2 = 27372 / 2 = 13686 l/s
=> Chọn lưu lượng quạt 13800 l/s
 + Như vậy quạt được chọn là loại 2 tốc độ, theo đó thông số quạt sẽ là:
– Bình thường: Q1 = 9200 l/s , P1 = 250 Pa
– Khi có cháy: Q2 = 13800 l/s , P2 = (Q2/Q1)² x P1 = 562 Pa
 + Như vậy quạt thông gió cho khu vực tầng hầm được tổng kết như sau:

4. Tính toán ống gió chính

– Lưu lượng gió lúc bình thường: 9200 l/s, chọn vận tốc trong ống gió chính 6.8 m/s
=> Tổn thất/1m chiều dài ống: 0.315 Pa/m
=> Kích thước ống gió vuông: 1200 x 1200
– Lưu lượng gió lúc có cháy: 13000 l/s, chọn vận tốc trong ống gió chính 9.6 m/s
=> Tổn thất/1m chiều dài ống: 0.612 Pa/m
=> Kích thước ống gió vuông: 1200 x 1200

5. Tính toán số lượng miệng gió

 + Ống gió thải (tính tưong tự cho 2 đường hút gió thải):
 + Lưu lượng gió: 13800 l/s, chọn số lượng miệng gió là 40 bộ.
=> Lưu lượng gió qua 1 miệng gió: 345l/s
– Chọn vận tốc gió qua miệng gió là: 2.66m/s
– Chọn miệng gió là loại cánh chỉnh đôi (diện tích trống 72%)
=> Kích thước (cổ) miệng gió chọn là: 600×300

6. Phương án điều khiển

 + Các công tắc tự động phải được sắp xếp để đảm bảo rằng hệ thống thông gió vẫn tiếp tục hoạt động trong trường hợp nguồn cấp chính bị sự cố. hệ thống hút gió thải tầng hầm được nối vào nguồn điện khẩn cấp của hệ thống máy phát.
 + Các quạt hút có khả năng làm việc trong môi trường nhiệt độ tối thiểu 250℃ và phải có nguồn dự phòng. Một công tắc điều khiển từ xa bằng tay, phải được lắp tại phòng điều khiển trung tâm khi có cháy để kích hệ thống hút khói tầng hầm.
 + Ở trạng thái bình thường mỗi quạt hút được điều khiển ON/OFF bằng 3 cảm biến nồng độ CO.
Quý khách quan tâm liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tận tình

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn